Diethanolamine Acid – DEA
Ngoại quan: Diethanolamine Acid (DEA) trong suốt có màu hơi ngà vàng, chất có tính nhớt, khi sờ vào có cảm giác trơn và khi pha loãng vào nước thì nước sẽ có độ sệt, mùi hơi hăng nhưng không hôi, không gây khó chịu.
Cas No: 111- 42 – 2
Công thức hóa học: C4H11NO2
Quy cách và bảo quản: 228kg/phuy, bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát.
Xuất xứ: Malaysia
Ứng dụng:
- Dung môi DEA 99% dùng cho ngành tẩy rửa : Sản xuất nước rửa chén, xà phòng, hoá mỹ phẩm.
- Hoá chất Diethanolamine 99% sử dụng trong ngành dệt may : DEA là chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton. Chất trung hoà cho thuốc nhuộm, Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm, Chất làm đều màu, Chất phân tán, Dầu bôi trơn.
- Dung môi DEA 99% dụng cho ngành cao su và sản xuất keo dán.
- Dung môi Diethanolamine 99% làm chất trợ nghiền cho sản xuất bê tông xây dựng.
Một số tính chất đặc trưng của DEA:
- Diethanolamine (DEA) là hợp chất đa chức dạng lỏng, không màu, vừa là một amine bậc 2 vừa là một diol.
- Khối lượng phân tử: 105.14g/mol
- Mùi: Hắc nhẹ
- Tỉ trọng: 1.090g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: 28oC
- Nhiệt độ sôi: 217oC
- Tính tan trong nước: Tan vô hạn
Phản ứng hóa học tạo Diethanolamine (DEA)
- Ethylene oxide (C2H4O) phản ứng với dung dịch amoniac cho ra ethanol amine:
C2H4O + NH3 -> H2NCH2CH2OH
- Sau đó ethanol amine tiếp tục phản ứng với ethylene oxide để cho ra diethanolamine (DEOA) và phản ứng lại tiếp tục diễn ra như thế để cho ra triethanolamine (TEA)
C2H4O + H2NCH2CH2OH → HN(CH2CH2OH)2
C2H4O + HN(CH2CH2OH)2 → N(CH2CH2OH)3
- Tỉ lệ sản phẩm tạo thành có thể kiểm soát được bằng việc thay đổi tỉ lệ các chất tham gia phản ứng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.